MITSUBISHI Xpander

BARIA CAR - CÙNG BẠN TRÊN MỌI NẺO ĐƯỜNG

Chúng tôi đưa bạn tới bất cứ nơi nào bạn muốn

Cho thuê xe tự lái - Xe đám cưới

gọi ngay 0971.778.336

Giữa năm 2018, Mitsubishi Xpander chính thức được giới thiệu và phân phối tại thị trường Việt Nam theo dạng nhập khẩu Indonesia. Góp mặt tại phân khúc MPV, Xpander nhanh chóng trở thành mẫu xe ăn khách, thậm chí còn lấn lướt cả đối thủ nặng ký Toyota Innova để vươn lên giành ngai vương phân khúc.

Tháng 07/2020 là dấu mốc đặc biệt đối với Mitsubishi Xpander khi mà phiên bản số tự động lắp ráp trong nước của mẫu xe này được xuất xưởng.

Đến nay, Mitsubishi Xpander vẫn là mẫu MPV giá rẻ bán chạy nhất phân khúc với doanh số nhiều hơn tổng kết quả bán hàng của tất cả các đối thủ cùng nhóm cộng lại. Đây cũng là mẫu xe chủ lực, “con át chủ bài” trong đội hình sản phẩm của Mitsubishi tại thị trường Việt Nam với doanh số đạt tới gần 60.000 xe sau gần 4 năm giới thiệu.

Để kỷ niệm cột mốc doanh số kỷ lục trên, Mitsubishi Motors Việt Nam (MMV) đã giới thiệu Mitsubishi Xpander 2022 đến khách hàng Việt vào ngày 13/6/2022 với 20 điểm nâng cấp, mang đến trải nghiệm toàn diện và trọn vẹn hơn.

Những thay đổi thiết thực trên đã giúp Xpander củng cố chắc vị thế đầu bảng MPV đô thị khi có tới 3.869 xe bàn giao tới tay khách hàng trong quý đầu tiên của năm 2022.

Mitsubishi Xpander có tất cả 3 phiên bản, gồm: Xpander MT (lắp ráp), Xpander AT và AT Premium (nhập khẩu). Vậy giá xe Mitsubishi Xpander 2022 cùng những nâng cấp mới cụ thể như thế nào?

Thông tin xe Mitsubishi Xpander 2022

Thông tin xe Mitsubishi Xpander 2022.

Ở lần làm mới này, Mitsubishi Xpander 2022 được phát triển theo hướng MPV lai Crossover, nhằm gia tăng tính thực dụng và vẻ ngoài bắt mắt. Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của Mitsubishi Xpander nâng cấp lần lượt là 4.595 x 1.750 x 1.750 (mm), tức dài hơn 120 mm, cao hơn 20 mm. Chiều dài cơ sở đạt 2.775 mm. Khoảng sáng gầm xe lên đến 225 mm, ghi nhận tốt nhất phân khúc, giúp xe có thể lội nước tối đa ở độ sâu 400 mm và linh hoạt trên nhiều điều kiện địa hình.

Mitsubishi Xpander 2022 có thêm tùy chọn màu ngoại thất đen – nâu thay vì chỉ màu đen duy nhất như trước đây, gia tăng sự lựa chọn cho người dùng Việt.

Ngoại hình xe Mitsubishi Xpander 20222023 mạnh mẽ, năng động

Mitsubishi Xpander 2022 sở hữu ngoại hình trẻ trung, bắt mắt và đầy nam tính nhờ sử dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. Nói không quá thì đây thực sự là chiếc MPV 7 chỗ mang vẻ ngoài phong cách nhất phân khúc.

đầu xe Mitsubishi Xpander 2022.

Đầu xe nổi bật với cụm lưới tản nhiệt thiết kế mới, to bản hơn và sơn đen bóng, có thêm thanh mạ crom hình chữ X to bản, gia tăng vẻ nam tính, bóng bẩy. Cản trước cũng được làm lại theo hướng rộng ngang, gia tăng tính thẩm mỹ cho xe.

lưới tản nhiệt xe Mitsubishi Xpander 2022.

Lưới tản nhiệt xe Mitsubishi Xpander 2022

đèn pha xe Mitsubishi Xpander 2022.

Đèn pha xe Mitsubishi Xpander 2022-2023

đèn ban ngày xe Mitsubishi Xpander 2022.

Đèn ban ngày xe Mitsubishi Xpander 2022

Đèn sương mù xe Mitsubishi Xpander 2022.

Đèn sương mù xe Mitsubishi Xpander 2022

Đèn chiếu sáng phía trước được làm mới với tạo hình chữ T đặt ngang, ứng dụng công nghệ LED thấu kính không chỉ cho khả năng chiếu sáng tốt hơn mà còn nhấn mạnh vẻ cứng cáp cho xe. Đèn định vị ban ngày LED cũng được tinh chỉnh, tích hợp đèn xi-nhan.

Bên hông xe là bộ la zăng mới 5 chấu đơn, kích thước 17 inch có sự phối hợp tinh tế giữa 2 tông màu tương phản mang tính khí động học cao khi xe di chuyển. Tay nắm cửa mạ crom sáng bóng tích hợp nút bấm đóng mở cửa tự động.

Thân xe Mitsubishi Xpander 2022.

Thân xe Mitsubishi Xpander 2022

la-zăng xe Mitsubishi Xpander 2022.

La-zăng xe Mitsubishi Xpander 2022

Gương chiếu hậu ngoài của xe Mitsubishi Xpander 2022.

Gương chiếu hậu ngoài của xe Mitsubishi Xpander 2022

Tay nắm cửa xe Mitsubishi Xpander 2022.

Tay nắm cửa xe Mitsubishi Xpander 2022

Đuôi xe gây ấn tượng với người nhìn bởi dải đèn LED tạo hình chữ T thay vì chữ L như trước đây, tạo sự đồng bộ với khu vực phía trước. Ăng ten vây cá mập. Cản sau được ốp tấm bảo về càng tăng thêm vẻ mạnh mẽ, khỏe khoắn cho chiếc Xpander mới.

hông xe Mitsubishi Xpander 2022.

Hông xe Mitsubishi Xpander 2022

đuôi xe Mitsubishi Xpander 2022.

Đuôi xe Mitsubishi Xpander 2022

Đèn hậu xe Mitsubishi Xpander 2022.

Đèn hậu xe Mitsubishi Xpander 2022

Đèn phanh trên cao xe Mitsubishi Xpander 2022.

Đèn phanh trên cao xe Mitsubishi Xpander 2022

Góc thoát sau của xe cũng tăng từ 26,6 độ lên thành 28,3 độ, tạo sự thuận lợi khi di chuyển qua các mố gờ. Cửa cốp được làm lại theo hướng dày dặn, cản sau mở rộng giúp ngoại thất xe cứng cáp, mạnh mẽ toàn diện.

Nội thất xe Mitsubishi Xpander 2022 tinh tế, sang trọng

Nội thất xe Mitsubishi Xpander 2022.

Nội thất xe Mitsubishi Xpander 2022

Không gian nội thất Mitsubishi Xpander 2022-2023 là nơi thể hiện rõ nhất phong cách tối giản cao nhưng vô cùng thực dụng của người Nhật. Mọi thứ trong khoang lái Xpander được sắp đặt khoa học, chú trọng đến các chi tiết quan trọng, giúp người dùng dễ dàng sử dụng ngay từ lần đầu cầm vô – lăng.

Bảng táp-lô xe Mitsubishi Xpander 2022.

Bảng táp-lô xe Mitsubishi Xpander 2022

Vô-lăng xe Mitsubishi Xpander 2022.

Vô-lăng xe Mitsubishi Xpander 2022

Lẫy chuyển số xe Mitsubishi Xpander 2022.

Lẫy chuyển số xe Mitsubishi Xpander 2022

Đồng hồ hiển thị thông tin xe Mitsubishi Xpander 2022.

Đồng hồ hiển thị thông tin xe Mitsubishi Xpander 2022-2023

Màn hình giải trí trung tâm xe Mitsubishi Xpander 2022.

Màn hình giải trí trung tâm xe Mitsubishi Xpander 2022

Bên cạnh gam màu đen chủ đạo, Xpander 2022 được bổ sung thêm 2 tông màu đen – nâu, mang đến cái nhìn lịch lãm, sang trọng. Khu vực táp-lô bọc da thật thay vì nhựa giả da như trước, các đường chỉ khâu ở ốp cửa, tựa tay trên cửa hay bệ tì tay ghế lái cũng là thật, tạo điểm nhấn cao cấp cho xe. Bảng điều khiển cũng được trau chuốt để tạo nên sự tinh tế thống nhất.

Ghế ngồi trong xe bọc da nhưng có thêm tính năng hấp thụ nhiệt, gia tăng sự thoải mái cho người dùng trong những ngày nắng nóng. Đồng thời, hạn chế sự mài mòn và giúp vệ sinh dễ dàng hơn.

Ghế lái trượt, ngả linh hoạt. Hàng ghế thứ 2 dễ dàng trượt lên phía trước khi cần có thêm không gian để chân cho người ngồi ở hàng ghế sau; hàng ghế thứ 3 gập 50:50 mang đến không gian vừa đủ cho người lớn ngồi. Bệ tỳ tay hàng ghế trước nay đã có mặt trên Xpander 2022, đi kèm hộc để khăn giấy và khay đựng cốc tiện lợi, đồng thời bổ sung thêm 2 khay để nước cho bệ tỳ tay hàng sau.

Hệ thống điều hòa xe Mitsubishi Xpander 2022.

Hệ thống điều hòa xe Mitsubishi Xpander 2022

Hệ thống cửa gió điều hòa xe Mitsubishi Xpander 2022.

Hệ thống cửa gió điều hòa xe Mitsubishi Xpander 2022

Kết cấu hàng ghế xe Mitsubishi Xpander 2022.

Kết cấu hàng ghế xe Mitsubishi Xpander 2022

Vô-lăng cài đặt nghiêng và tiến/lùi giúp tài xế dễ dàng điều chỉnh vị trí lái phù hợp. Đáng chú ý, trong phân khúc MPV hiện nay chỉ mình Xpander sở hữu điều này. Màn hình giải trí của Mitsubishi Xpander facelift tăng từ 7 lên 9 inch, có hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Bluetooth 5.0, USB, cùng tính năng điều khiển bằng cử chỉ.

Ghế xe Mitsubishi Xpander 2022.

Ghế xe Mitsubishi Xpander 2022

Bệ tỳ tay hàng ghế trước xe Mitsubishi Xpander 2022.

Bệ tỳ tay hàng ghế trước xe Mitsubishi Xpander 2022

Cổng sạc trên xe Mitsubishi Xpander 2022.

Cổng sạc trên xe Mitsubishi Xpander 2022

Hệ thống điều hòa xe vẫn chỉnh cơ nhưng đã chuyển từ dạng núm xoay sang núm bấm để thuận tiện hơn trong việc sử dụng. Thêm vào đó là chức năng Max Cool lần đầu tiên xuất hiện trên cụm điều khiển điều hòa kĩ thuật số, cho khả năng làm lạnh nhanh hơn khi bước vào xe.

Phanh tay cơ vốn là điểm trừ trên Xpander trước đây nay đã được khắc phục bởi phanh tay điện tử, tích hợp tính năng giữa phanh tự động AutoHold, gia tăng sự thuận tiện và an toàn cho người dùng.

Hộ đựng đồ trên xe Mitsubishi Xpander 2022.

Hộ đựng đồ trên xe Mitsubishi Xpander 2022

Hệ thống âm thanh xe Mitsubishi Xpander 2022

Hệ thống âm thanh xe Mitsubishi Xpander 2022

Cốp xe Mitsubishi Xpander 2022

Cốp xe Mitsubishi Xpander 2022

Khoang hành lý xe Mitsubishi Xpander 2022

Khoang hành lý xe Mitsubishi Xpander 2022 rộng rãi

Đi cùng với đó là loạt tiện nghi đáng chú ý như: Khởi động nút bấm; vô lăng có đàm thoải rảnh tay; hệ thống âm thanh 6 loa, thêm 2 cổng sạc ở phía sau bệ tỳ tay hàng ghế trước.

Động cơ xe Mitsubishi Xpander 2022

Động cơ xe Mitsubishi Xpander 2021.

Cả 3 phiên bản của Mitsubishi Xpander đều được trang bị động cơ xăng MIVEC 1.5L, sản sinh công suất cực đại 103 mã lực và mô-men xoắn 141 Nm. Đi kèm với đó là tùy chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp, hệ dẫn động cầu trước giúp xe vận hành ổn định và tiết kiệm nhiên liệu tối ưu. Theo công bố của hãng, hộp số tự động 4 cấp được tinh chỉnh gia tăng sự êm ái, linh hoạt cũng như khả năng tăng tốc mượt mà trên mọi cung đường.

Hệ thống treo Mitsubishi Xpander 2022-2023 cứng cáp hơn nhờ tăng kích thước phuộc và van hiệu suất cao bên trong giảm xóc. Khung xe RISE cấu tạo bởi vật liệu thép siêu cường có độ cứng cao, giúp hạn chế tác động ngoại lực lên người bên trong xe khi có va chạm cũng như mang đến sự vững chắc khi vào cua, đường gập ghềnh hoặc di chuyển ở tốc độ cao.

Trang bị an toàn trên Mitsubishi Xpander 2022 bao gồm hệ thống kiểm soát lực kéo TCL và cảnh báo phanh khẩn cấp ESS. Gần đây nhất là các tính năng hiện đại như camera 360 độ, cảm biến lùi được bổ sung thêm trên bản số sàn tự động đặc biệt lắp ráp trong nước. Ngoài ra còn có những trang bị cũ như hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, camera lùi đã có từ phiên bản trước.

Ưu và nhược điểm Mitsubishi Xpander 2022

Ưu điểm

  • Thiết kế ngoại thất hiện đại, nội thất rộng
  • Giá bán hấp dẫn

Nhược điểm

  • Cách âm không tốt

Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander 2022

Giá bán xe Mitsubishi Xpander có sự chênh lệch rõ rệt giữa bản AT và MT nên các trang bị, tiện nghi giữa các bản này cũng sẽ có những khác biệt nhất định. Mời quý độc giả theo dõi bảng thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Xpander 2022 dưới đây để nắm rõ những khác biệt trên các phiên bản của Xpander 2022.

Thông số Mitsubishi Xpander AT Mitsubishi Xpander MT
Kích thước
Kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao (mm) 4.595 x 1.750 x 1.750
Chiều dài cơ sở (mm) 2.775
Trọng lượng không tải (kg) 1.250 1.235
Khoảng sáng gầm xe (mm) 225
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) 5.200
Hệ thống phanh trước/sau Đĩa/Tang trống
Số chỗ ngồi 7
Ngoại thất
Lưới tản nhiệt To bản, sơn đen, thanh mạ chrome chữ X
Đèn chiếu sáng phía trước Dạng T-Shape, công nghệ LED thấu kính halogen
Gương chiếu hậu Chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ
Đèn hậu Dạng T-Shape, LED
Đèn định vị LED
Ăng-ten vây cá
Nội thất
Ghế ngồi Bọc da màu đen/ đen-nâu cao cấp, có ổ cắm điện 12V cho cả 3 hàng ghế
Hàng ghế thứ 2 Gập 60:40, 4 cửa gió điều hòa
Hàng ghế thứ 3 Gập 50:50
Vô lăng Bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều khiển âm thanh và đàm thoại rảnh tay
Cần số Bọc da
Hệ thống giải trí Màn hình cảm ứng 9 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto, CD, 4 loa, hỗ trợ kết nối Bluetooth
Ốp trang trí cacbon Trên taplo và tapbi cửa
Hệ thống điều hòa nhiệt độ 2 giàn lạnh
Ngăn chứa đồ tiện dụng 45 ngăn
Chìa khóa thông minh (KOS)
Khởi động bằng nút bấm (OSS)
Động cơ
Loại động cơ Xăng 1.5L MIVEC
Hộp số Tự động 4 cấp (4AT) Số sàn 5 cấp (5AT)
Công suất cực đại 104/6.000 PS/rpm
Mô-men xoắn cực đại 141/4.000 N.m/rpm
Hệ thống truyền động Cầu trước
Khung xe RISE giúp tăng độ cứng và giảm trọng lượng thân xe
Mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100km) Kết hợp 6,90
Trong đô thị 8,50 8,80
Ngoài đô thị 5,90
Mâm xe Hợp kim 16 inch, 2 tone màu
Kích thước lốp 205/55R16
An toàn
Chìa khóa mã hóa chống trộm (Immobilizer)
Chức năng căng đai tự động (Pretensioner)
Hệ thống điều khiển hành trình (Cruise Control)
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
Camera lùi
Cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)
Hệ thống cân bằng điện tử (ASC)
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCL)

0971.778.336
chat-active-icon